1. Nguồn lao động
Công nhân làm việc tại các khu công nghiệp
tỉnh Long An
- Nguồn lao động chất lượng cao: Đa số các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giáp ranh và cách trung tâm thành phố Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km. Tận dụng lợi thế trên các nhà đầu tư rất dễ dàng thu hút nguồn lao động chất lượng cao dồi dào tập trung tại Thành phố Hồ Chí Minh (trung tâm văn hóa kinh tế lớn nhất Việt Nam).
Các tuyến xe buýt từ TP HCM đi về khu vực các khu công nghiệp của Long An với tần xuất 15 - 30 phút mỗi chuyến; giao thông đến Thành phố Hồ Chí Minh thuận lợi giúp các doanh nghiệp dễ dàng trong công tác tuyển dụng.
- Nguồn lao động tại chỗ: Theo thống kê năm 2013, toàn tỉnh Long An có 898.100 người trong độ tuổi lao động. Lực lượng lao động lớn được đào tạo tại chỗ ở các trường, trung tâm dạy nghề cung cấp thường xuyên cho doanh nghiệp hàng năm. Ngoài ra, khi chuyển đổi các khu vực nông nghiệp sang công nghiệp đồng thời với việc hiện đại hóa ngành nông nghiệp đã tạo ra một lực lượng lớn lao động dư thừa và lực lượng này chuyển sang làm việc tại các khu công nghiệp.
- Nguồn lao động khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: Lợi thế là cửa ngõ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Điều kiện thuận lợi trên giúp Long An dễ dàng thu hút được phần lớn lực lượng lao động từ khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và lực lượng này đóng gớp hơn 40% lao động tại các khu, cụm công nghiệp tỉnh.
2. Mức lương cơ bản
Theo quy định mới tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ. Theo đó, lương tối thiểu vùng năm 2015 như sau:
Vùng
|
Lương tối thiểu năm 2016 (VNĐ đồng/tháng) |
Lương tối thiểu năm 2015 (VNĐ đồng/tháng)
|
Lương tối thiểu năm 2014 (VNĐ đồng/tháng)
|
Lương tối thiểu năm 2013 (VNĐ đồng/tháng)
|
Lương tối thiểu năm 2012 (VNĐ đồng/tháng)
|
Lương tối thiểu năm 2011 (VNĐ đồng/tháng)
|
Ngày cập nhật
|
I
|
3.500.000
|
3.100.000 |
2.700.000 |
2.350.000 |
2.000.000 |
1.350.000 |
11/2015 |
II
|
3.100.000
|
2.750.000 |
2.400.000 |
2.100.000 |
1.780.000 |
1.200.000 |
11/2015 |
III
|
2.700.000
|
2.400.000 |
2.100.000 |
1.800.000 |
1.550.000 |
1.050.000 |
11/2015 |
IV
|
2.400.000
|
2.150.000 |
1.900.000 |
1.650.000 |
1.400.000 |
830.000 |
11/2015 |
Phân vùng tỉnh Long An
- Vùng II: Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc;
(Đa số các khu công nghiệp tỉnh Long An thuộc Vùng II)
- Vùng III: Thị xã Kiến Tường và các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa;
(Các khu công nghiệp thuộc Vùng III: KCN thị trấn Thủ Thừa, Long Hậu Hòa Bình, Việt Phát, An Nhật Tân, An Nhật Tân II).
- Vùng IV: các huyện Mộc Hóa, Tân Hưng, Tân Thạnh, Vĩnh Hưng.
Tham khảo bản đồ chi tiết tỉnh Long An.
3. Mức lương thực tế (thu nhập thực tế của người lao động (triệu đồng/tháng) thống kê theo năm)
Đối tượng
|
2016
|
2015
|
2014
|
2013
|
2012
|
2011
|
Ngày cập nhật
|
Lao động phổ thông
|
-
|
3,5
|
3,3
|
3,2
|
3,2
|
3
|
11/2015 |
Lao động có kỹ năng
|
-
|
4,5
|
3,7
|
3,4
|
3,3
|
3,1
|
11/2015 |
Quản lý cấp trung
|
-
|
6,5
|
5,4
|
5,2
|
5,1
|
5
|
11/2015 |
Quản lý cao cấp, Kỹ thuật viên thạo nghề
|
-
|
10
|
7,8
|
7,6
|
7,4
|
7,2
|
11/2015 |
* Mức lương trên mang tính chất tham khảo chưa bao gồm thâm niên.
4. Bảo hiểm xã hội
Các khoản trích theo lương
|
Doanh nghiệp đóng
|
Người lao động đóng
|
Cộng (%)
|
Ngày cập nhật
|
1. Bảo hiểm xã hội
|
18%
|
8%
|
26%
|
11/2015 |
2. Bảo hiểm y tế
|
3%
|
1,5%
|
4,5%
|
11/2015 |
3. Bảo hiểm thất nghiệp
|
1%
|
1%
|
2%
|
11/2015 |
Tổng Cộng (%)
|
22%
|
10,5%
|
32,5%
|
11/2015 |
4. Kinh phí công đoàn
|
2%
|
|
|
11/2015 |
5. Thuế thu nhập cá nhân: Áp dụng cho cá nhân có thu nhập trên 9 triệu/tháng
6. Các quy định khác
- Số ngày nghỉ trong năm: 12 ngày/năm nếu làm trong 12 tháng (01 ngày cho mỗi tháng) thêm 1 ngày cho mỗi 5 năm làm việc.
- Số ngày nghỉ lể bắt buộc trong năm: 10 ngày/năm.
- Quy định về thời gian làm việc: Tối đa 48 giờ mỗi tuần (8 giờ/ngày; trong tuần có ít nhất 1 ngày nghỉ).
- Tăng ca:
+ Ngày thường: 150% lương ngày thường
+ Ngày nghỉ, lễ tết: 200% lương ngày thường
+ Ban đêm: 300% lương cơ bản
- Thời gian thử việc:
+ 06 ngày cho lao động phổ thông
+ 30 ngày cho lao động có tay nghề
+ 60 ngày cho những ngành nghề đòi hỏi trình độ chuyên môn
- Lương thử việc bằng 80% lương chính thức.
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (LAEZA)